Artwork

Вміст надано Dinos Việt Nam. Весь вміст подкастів, включаючи епізоди, графіку та описи подкастів, завантажується та надається безпосередньо компанією Dinos Việt Nam або його партнером по платформі подкастів. Якщо ви вважаєте, що хтось використовує ваш захищений авторським правом твір без вашого дозволу, ви можете виконати процедуру, описану тут https://uk.player.fm/legal.
Player FM - додаток Podcast
Переходьте в офлайн за допомогою програми Player FM !

Các thuật ngữ kinh doanh cơ bản và phổ biến

4:42
 
Поширити
 

Manage episode 439331742 series 3530710
Вміст надано Dinos Việt Nam. Весь вміст подкастів, включаючи епізоди, графіку та описи подкастів, завантажується та надається безпосередньо компанією Dinos Việt Nam або його партнером по платформі подкастів. Якщо ви вважаєте, що хтось використовує ваш захищений авторським правом твір без вашого дозволу, ви можете виконати процедуру, описану тут https://uk.player.fm/legal.

Marketing hay kinh doanh luôn là chủ đề có rất nhiều tài liệu tham khảo. Tuy nhiên, để đọc hiểu được chúng thì nhất định bạn phải biết các thuật ngữ kinh doanh. Cùng Dinos Việt Nam tìm hiểu một số thuật cứ phổ biến nhất trong bài viết hôm nay nhé! Phân loại các thuật ngữ kinh doanh

Có thể nói những thuật ngữ trong kinh doanh khá đa dạng, vì vậy để anh em có thể phân biệt cho dễ nhớ mình sẽ phân chia ra làm các loại như sau:

  • Thuật ngữ về chức vụ trong kinh doanh
  • Thuật ngữ về hoạt động kinh doanh
  • Thuật ngữ về quản trị

Chi tiết các thuật ngữ kinh doanh cơ bản và phổ biến nhất hiện nay

Các thuật ngữ kinh doanh về chức vụ, đối tượng

Sales Executive: Chuyên viên kinh doanh, đây là từ thường được dùng cho những người làm kinh doanh.

Senior: Đây là từ thường được đính kèm theo một từ khác về chuyên môn để định được mức độ kinh nghiệm của các công việc.

Junior: Tương tự như trên, Junior cũng là từ dùng để chỉ mức độ kinh nghiệm của một người trong một công việc.

Manager: Tiếp theo là Manager tức là quản lý, những người có vai trò đảm nhiệm các công việc điều hành một nhóm người nhỏ trong một phòng ban nhất định.

Region/ Area: Khu vực, hay còn được dùng trong kinh doanh để chỉ các chức vụ quản lý trong một vùng nhất định nơi mà doanh nghiệp đang hoạt động.

Support/ Assistant: Hỗ trợ, trợ lý, thường được dùng với những công việc giúp đỡ các chức vụ cấp cao hơn về những vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ. Ví dụ nhân viên hỗ trợ kinh doanh.

Supervisor: Giám sát, công việc thường được giao nhiệm vụ giám sát các hoạt động của những bộ phận cụ thể để đảm bảo chất lượng, hiệu suất làm việc.

Telesales: Là người tư vấn bán hàng thông qua điện thoại

Director: Từ này được dùng để chỉ chức vụ giám đốc, vì vậy mọi người có thể thấy chúng cũng được đi kèm với các danh từ chuyên môn để chỉ giám đốc của một bộ phận nào đó, ví dụ như Director of Sales (giám đốc kinh doanh).

Account: Đây là một chức danh xuất hiện rất nhiều đối với những công ty có hoạt động đối tác nhiều hoặc mô hình kinh doanh B2B.

Clients: Được xem là đối tượng khách hàng trong mô hình B2B hoặc tương tự. Khác với Consumer, Clients chỉ những đối tác khách hàng trong mô hình B2B là đa số. Vì vậy họ thường có nhiều yêu sách để đáp ứng.

Consumer: Đây là từ chỉ những người tiêu dùng, họ sẽ là những người dùng cuối của một sản phẩm bất kỳ. Ví dụ người mua dầu gội và sử dụng nó, khi đó người này được xem là consumer.

Customer: Để phân biệt được Customer và Consumer dựa vào ví dụ sau: Một người mẹ mua bỉm về cho con mình thì người mẹ được xem là Customer (khách hàng), tuy nhiên người con mới là Consumer (người tiêu dùng).

Thuật ngữ về hoạt động kinh doanh

After Sales: Sau bán hàng thường thì từ này dùng để chỉ các hoạt động chăm sóc khách hàng, hậu mãi và remarketing.

Gross Sales: Doanh thu bán hàng

Sales Agreement: Dùng để chỉ các hợp đồng mua bán hàng hóa với khách hàng hoặc đối tác

Sales Campaign: Khi một sản phẩm muốn được đẩy mạnh doanh số, các chiến dịch bán hàng sẽ gọi là Sales Campaign

Deal: Thỏa thuận, trong tình huống phải thỏa thuận với đối tác, nhà đầu tư hay khách hàng.

Expenses: Chi phí, được dùng để chỉ những số tiền phải bỏ ra của doanh nghiệp với một hoạt động nào đó.

Forecast: Dự đoán, các bảng báo cáo về marketing hoặc kinh doanh sẽ có những số liệu hoặc thuyết minh về dự đoán tình hình cũng như là tính khả quan của dự án.

Opportunity: Cơ hội, từ này được dùng nhiều để chỉ cơ hội kinh doanh bán hàng, hoặc những hoạt động mà doanh nghiệp tham gia có những cơ hội phát triển nào.

Strategy: Chiến thuật, khi một dự án hoặc chiến dịch được triển khai.

Target: Với những người làm sales hoặc marketing, từ Target này chỉ mục tiêu rõ ràng.

Combination: Kết hợp, trong hoạt động kinh tế chắc chắn sự kết hợp là điều không thể thiếu.

Discount: Chiết khấu, trong hoạt động marketing có khá nhiều các chương trình khuyến mãi dành cho người dùng.

  continue reading

46 епізодів

Artwork
iconПоширити
 
Manage episode 439331742 series 3530710
Вміст надано Dinos Việt Nam. Весь вміст подкастів, включаючи епізоди, графіку та описи подкастів, завантажується та надається безпосередньо компанією Dinos Việt Nam або його партнером по платформі подкастів. Якщо ви вважаєте, що хтось використовує ваш захищений авторським правом твір без вашого дозволу, ви можете виконати процедуру, описану тут https://uk.player.fm/legal.

Marketing hay kinh doanh luôn là chủ đề có rất nhiều tài liệu tham khảo. Tuy nhiên, để đọc hiểu được chúng thì nhất định bạn phải biết các thuật ngữ kinh doanh. Cùng Dinos Việt Nam tìm hiểu một số thuật cứ phổ biến nhất trong bài viết hôm nay nhé! Phân loại các thuật ngữ kinh doanh

Có thể nói những thuật ngữ trong kinh doanh khá đa dạng, vì vậy để anh em có thể phân biệt cho dễ nhớ mình sẽ phân chia ra làm các loại như sau:

  • Thuật ngữ về chức vụ trong kinh doanh
  • Thuật ngữ về hoạt động kinh doanh
  • Thuật ngữ về quản trị

Chi tiết các thuật ngữ kinh doanh cơ bản và phổ biến nhất hiện nay

Các thuật ngữ kinh doanh về chức vụ, đối tượng

Sales Executive: Chuyên viên kinh doanh, đây là từ thường được dùng cho những người làm kinh doanh.

Senior: Đây là từ thường được đính kèm theo một từ khác về chuyên môn để định được mức độ kinh nghiệm của các công việc.

Junior: Tương tự như trên, Junior cũng là từ dùng để chỉ mức độ kinh nghiệm của một người trong một công việc.

Manager: Tiếp theo là Manager tức là quản lý, những người có vai trò đảm nhiệm các công việc điều hành một nhóm người nhỏ trong một phòng ban nhất định.

Region/ Area: Khu vực, hay còn được dùng trong kinh doanh để chỉ các chức vụ quản lý trong một vùng nhất định nơi mà doanh nghiệp đang hoạt động.

Support/ Assistant: Hỗ trợ, trợ lý, thường được dùng với những công việc giúp đỡ các chức vụ cấp cao hơn về những vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ. Ví dụ nhân viên hỗ trợ kinh doanh.

Supervisor: Giám sát, công việc thường được giao nhiệm vụ giám sát các hoạt động của những bộ phận cụ thể để đảm bảo chất lượng, hiệu suất làm việc.

Telesales: Là người tư vấn bán hàng thông qua điện thoại

Director: Từ này được dùng để chỉ chức vụ giám đốc, vì vậy mọi người có thể thấy chúng cũng được đi kèm với các danh từ chuyên môn để chỉ giám đốc của một bộ phận nào đó, ví dụ như Director of Sales (giám đốc kinh doanh).

Account: Đây là một chức danh xuất hiện rất nhiều đối với những công ty có hoạt động đối tác nhiều hoặc mô hình kinh doanh B2B.

Clients: Được xem là đối tượng khách hàng trong mô hình B2B hoặc tương tự. Khác với Consumer, Clients chỉ những đối tác khách hàng trong mô hình B2B là đa số. Vì vậy họ thường có nhiều yêu sách để đáp ứng.

Consumer: Đây là từ chỉ những người tiêu dùng, họ sẽ là những người dùng cuối của một sản phẩm bất kỳ. Ví dụ người mua dầu gội và sử dụng nó, khi đó người này được xem là consumer.

Customer: Để phân biệt được Customer và Consumer dựa vào ví dụ sau: Một người mẹ mua bỉm về cho con mình thì người mẹ được xem là Customer (khách hàng), tuy nhiên người con mới là Consumer (người tiêu dùng).

Thuật ngữ về hoạt động kinh doanh

After Sales: Sau bán hàng thường thì từ này dùng để chỉ các hoạt động chăm sóc khách hàng, hậu mãi và remarketing.

Gross Sales: Doanh thu bán hàng

Sales Agreement: Dùng để chỉ các hợp đồng mua bán hàng hóa với khách hàng hoặc đối tác

Sales Campaign: Khi một sản phẩm muốn được đẩy mạnh doanh số, các chiến dịch bán hàng sẽ gọi là Sales Campaign

Deal: Thỏa thuận, trong tình huống phải thỏa thuận với đối tác, nhà đầu tư hay khách hàng.

Expenses: Chi phí, được dùng để chỉ những số tiền phải bỏ ra của doanh nghiệp với một hoạt động nào đó.

Forecast: Dự đoán, các bảng báo cáo về marketing hoặc kinh doanh sẽ có những số liệu hoặc thuyết minh về dự đoán tình hình cũng như là tính khả quan của dự án.

Opportunity: Cơ hội, từ này được dùng nhiều để chỉ cơ hội kinh doanh bán hàng, hoặc những hoạt động mà doanh nghiệp tham gia có những cơ hội phát triển nào.

Strategy: Chiến thuật, khi một dự án hoặc chiến dịch được triển khai.

Target: Với những người làm sales hoặc marketing, từ Target này chỉ mục tiêu rõ ràng.

Combination: Kết hợp, trong hoạt động kinh tế chắc chắn sự kết hợp là điều không thể thiếu.

Discount: Chiết khấu, trong hoạt động marketing có khá nhiều các chương trình khuyến mãi dành cho người dùng.

  continue reading

46 епізодів

Усі епізоди

×
 
Loading …

Ласкаво просимо до Player FM!

Player FM сканує Інтернет для отримання високоякісних подкастів, щоб ви могли насолоджуватися ними зараз. Це найкращий додаток для подкастів, який працює на Android, iPhone і веб-сторінці. Реєстрація для синхронізації підписок між пристроями.

 

Короткий довідник